Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương khóa 12 với trên 80% phiếu bầu, theo các nguồn tin.
Hãng tin AP dẫn nguồn từ nhiều đại biểu, trong lúc trang tin Infonet.vn của Bộ Thông tin Truyền thông cũng nói ông Trọng được Đại hội Đảng 12 bầu vào Ban Chấp hành Trung ương khóa 12 với số phiếu cao (trên 80%).
Trước đó hôm 25/1, Đại hội Đảng Cộng sản đã bỏ phiếu đồng ý để Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng rút khỏi danh sách đề cử.
Với những diễn biến mới nhất, gần như chắc chắn ông Nguyễn Phú Trọng sẽ được Ban chấp hành Trung ương bầu lại làm Tổng Bí thư.
Ngày 26/1, Đại hội Đảng đã bầu xong Ban chấp hành Trung ương gồm 180 ủy viên chính thức và 20 ủy viên dự khuyết.
Có bất ngờ khi ông Huỳnh Phong Tranh, Tổng Thanh tra Chính phủ không có tên trong danh sách trúng cử.
Ông Tranh là một trong 5 người được Trung ương khóa 11 giới thiệu đặc biệt tái cử.
Một người trong đó là ông Nguyễn Phú Trọng, 72 tuổi.
Ba người khác quá tuổi cũng được bầu lại vào Trung ương khóa 12 là ông Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội; Thượng tướng Bùi Văn Nam, Thứ trưởng Bộ Công An; Đại tướng Đỗ Bá Tỵ, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Trong số các ủy viên Trung ương mới có 19 người dưới 45 tuổi, 4 phó thủ tướng, 9 bộ trưởng, 22 thứ trưởng, 5 ủy viên ngành Công an, 20 ủy viên khối Quân đội.
Hai ủy viên chính thức trẻ nhất là ông Nguyễn Thanh Nghị và ông Nguyễn Xuân Anh, cùng sinh năm 1976.
I. Ủy viên Trung ương chính thức (xếp theo vần alphabet)
1 NGUYỄN HOÀNG ANH: sinh 1963, Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng
2 CHU NGỌC ANH: 1965, Thứ trưởng Khoa học và Công nghệ
3 NGUYỄN THÚY ANH: 1963, Phó chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội
4 TRẦN TUẤN ANH: 1964, Thứ trưởng Công thương
5 NGUYỄN XUÂN ANH: 1976, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng
6 HÀ BAN: 1957, Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương
7 NGUYỄN HÒA BÌNH: 1958, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
8 TRƯƠNG HÒA BÌNH: 1955, Bí thư Trung ương khóa XI, Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao
9 DƯƠNG THANH BÌNH: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau
10 NGUYỄN THANH BÌNH: 1957, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương
11 PHAN THANH BÌNH: 1960, Giám đốc Đại học Quốc gia TP HCM
12 NGUYỄN VĂN BÌNH: 1961, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
13 TẤT THÀNH CANG: 1971, Phó bí thư Thành ủy TP HCM
14 BÙI MINH CHÂU: 1961, Chủ tịch tỉnh Phú Thọ
15 LÊ CHIÊM: 1958, Trung tướng, Thứ trưởng Quốc phòng
16 HÀ NGỌC CHIẾN: 1957, Phó chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
17 NGUYỄN NHÂN CHIẾN: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh
18 ĐỖ VĂN CHIẾN: 1962, Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ
19 TRỊNH VĂN CHIẾN: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa
20 HOÀNG XUÂN CHIẾN: 1961, Thiếu tướng, Tư lệnh Bộ đội biên phòng
21 PHẠM MINH CHÍNH: 1958, Phó ban Tổ chức Trung ương
22 MAI VĂN CHÍNH: 1961, Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương
23 NGUYỄN ĐỨC CHUNG: 1967, Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội
24 LÊ VIẾT CHỮ: 1963, Bí thư Quảng Ngãi
25 NGUYỄN TÂN CƯƠNG: 1966, Thiếu tướng, Tư lệnh quân khu IV
26 LƯƠNG CƯỜNG: 1957, Thượng tướng, Phó chủ nhiệm Tổng cục chính trị
27 NGUYỄN PHÚ CƯỜNG: 1967, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Nai
28 TRẦN QUỐC CƯỜNG: 1969, Phó bí thư Tỉnh ủy Đăk Lăk
29 BÙI VĂN CƯỜNG: 1965, Bí thư đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương
30 PHAN VIỆT CƯỜNG: 1963, Phó Bí thư tỉnh ủy Quảng Nam
31 NGUYỄN XUÂN CƯỜNG: 1959, Thứ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
32 NGUYỄN VĂN DANH: 1962, Bí thư Tỉnh ủy Tiền Giang
33 NGUYỄN HỒNG DIÊN: 1965, Chủ tịch tỉnh Thái Bình
34 LÊ DIỄN: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông
35 NGUYỄN VĂN DU: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn
36 ĐÀO NGỌC DUNG: 1962, Bí thư đảng ủy Khối các cơ quan trung ương
37 NGUYỄN CHÍ DŨNG: 1960, Thứ trưởng Kế hoạch - Đầu tư
38 TRỊNH ĐÌNH DŨNG: 1956, Bộ trưởng Xây dựng
39 ĐINH TIẾN DŨNG: 1961, Bộ trưởng Tài chính
40 MAI TIẾN DŨNG: 1959, Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam
41 TRẦN TRÍ DŨNG: 1959, Bí thư Tỉnh ủy Trà Vinh
42 VÕ VĂN DŨNG: 1960, Phó ban Nội chính Trung ương
43 PHAN XUÂN DŨNG: 1960, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường
44 LÊ XUÂN DUY: 1962, Thiếu tướng, Tư lệnh quân khu II
45 NGUYỄN QUANG DƯƠNG: 1962, Phó bí thư đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương
46 VŨ ĐỨC ĐAM: 1963, Phó Thủ tướng
47 HUỲNH THÀNH ĐẠT: 1962, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia TP HCM
48 NGUYỄN KHẮC ĐỊNH: 1964, Phó chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
49 TRẦN ĐƠN: 1958, Trung tướng, Thứ trưởng Quốc phòng
50 PHAN VĂN GIANG: 1960, Trung tướng, Tư lệnh quân khu I
51 NGUYỄN VĂN GIÀU: 1957, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế
52 PHẠM HỒNG HÀ: 1958, Thứ trưởng Xây dựng
53 TRẦN HỒNG HÀ: 1963, Thứ trưởng Tài nguyên - Môi trường
54 NGUYỄN THỊ THU HÀ: 1970, Phó chủ tịch Hội phụ nữ Việt Nam
55 NGUYỄN ĐỨC HẢI: 1961, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
56 NGUYỄN THANH HẢI: 1970, Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa Giáo dục Thanh thiếu niên nhi đồng
57 HOÀNG TRUNG HẢI: 1959, Phó Thủ tướng
58 BÙI VĂN HẢI: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang
59 NGÔ THỊ THANH HẰNG: 1960, Phó bí thư thường trực Thành ủy Hà Nội
60 NGUYỄN MẠNH HIỂN: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương
61 PHÙNG QUỐC HIỂN: 1958, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội
62 BÙI THỊ MINH HOÀI: 1965, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
63 LÊ MINH HOAN: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
64 VƯƠNG ĐÌNH HUỆ: 1957, Trưởng ban Kinh tế Trung ương
65 NGUYỄN MẠNH HÙNG: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận
66 NGUYỄN MẠNH HÙNG: 1962, Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội
67 LỮ VĂN HÙNG: 1961, Chủ tịch tỉnh Hậu Giang
68 NGUYỄN VĂN HÙNG: 1964, Bí thư Tỉnh ủy Kon Tum
69 NGUYỄN VĂN HÙNG: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị
70 ĐINH THẾ HUYNH: 1953, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Trưởng ban Tuyên giáo trung ương
71 LÊ MINH HƯNG: 1970, Phó chánh văn phòng Trung ương Đảng
72 THUẬN HỮU: 1958, Tổng biên tập báo Nhân Dân, Chủ tịch Hội nhà báo Việt Nam
73 LÊ MINH KHÁI: 1964, Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
74 NGUYỄN ĐÌNH KHANG: 1967, Phó Bí thư tỉnh ủy Hà Giang
75 TRẦN VIỆT KHOA: 1965, Thiếu tướng, Phó giám đốc Học viện Quốc phòng
76 ĐIỂU KRÉ:1968, Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Đắk Nông
77 NGUYỄN THẾ KỶ: 1960, Phó trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
78 HOÀNG THỊ THÚY LAN: 1966, Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc
79 TÔ LÂM: 1957, Thứ trưởng Công an
80 CHẨU VĂN LÂM: 1967, Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang
81 HẦU A LỀNH: 1973, Phó trưởng ban chỉ đạo Tây Bắc
82 NGÔ XUÂN LỊCH: 1954, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
83 NGUYỄN HỒNG LĨNH: 1964, Bí thư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
84 LÊ THÀNH LONG: 1963, Thứ trưởng Tư pháp
85 NGUYỄN ĐỨC LỢI: 1960, Tổng giám đốc TTX Việt Nam
86 NGUYỄN VĂN LỢI: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Bình Phước
87 VÕ MINH LƯƠNG:1963, Trung tướng Tư lệnh quân khu VII
88 UÔNG CHU LƯU: 1955, Phó chủ tịch Quốc hội
89 LÊ TRƯỜNG LƯU: 1963, Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên - Huế
90 TRƯƠNG THỊ MAI: 1958, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội
91 PHAN VĂN MÃI: 1973, Phó bí thư tỉnh ủy Bến Tre
92 TRẦN THANH MẪN:1962, Phó chủ tịch UBTW MTTQ Việt Nam
93 PHẠM BÌNH MINH: 1959, Phó thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao
94 TRẦN BÌNH MINH: 1958, Tổng giám đốc Đài truyền hình Việt Nam
95 CHÂU VĂN MINH:1961, Chủ tịch Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
96 LẠI XUÂN MÔN: 1963, Phó Chủ tịch thường trực Hội Nông dân Việt Nam
97 GIÀNG PÁO MỶ:1963, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu
98 PHẠM HOÀI NAM: 1967, Chuẩn đô đốc, Tư lệnh Quân chủng Hải quân
99 NGUYỄN PHƯƠNG NAM:1957, Trung tướng, Phó tổng tham mưu trưởng QĐND Việt Nam
100 BÙI VĂN NAM: 1955, Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Công an
101 TRẦN VĂN NAM: 1963, Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương
102 NGUYỄN VĂN NÊN: 1957, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
103 LÊ THỊ NGA: 1964, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
104 NGUYỄN THỊ KIM NGÂN: 1954, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Phó Chủ tịch Quốc hội
105 NGUYỄN THANH NGHỊ: 1976, Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang
106 TRƯƠNG QUANG NGHĨA: 1958, Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương
107 NGUYỄN TRỌNG NGHĨA: 1962, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam
108 PHÙNG XUÂN NHẠ:1963, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội
109 NGUYỄN THIỆN NHÂN: 1953, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
110 CAO ĐỨC PHÁT: 1956, Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
111 ĐOÀN HỒNG PHONG: 1963, Bí thư Tỉnh ủy Nam Định
112 NGUYỄN THÀNH PHONG: 1962, Phó Bí thư thành ủy, Chủ tịch UBND TP HCM
113 TÒNG THỊ PHÓNG: 1954, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Phó Chủ tịch Quốc hội
114 HỒ ĐỨC PHỚC: 1963, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An
115 NGUYỄN HẠNH PHÚC:1959, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
116 NGUYỄN XUÂN PHÚC:1954, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Phó thủ tướng
117 VÕ VĂN PHUÔNG: 1960, Phó trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
118 TRẦN QUANG PHƯƠNG: 1961, Trung tướng, Chính ủy Quân khu 5
119 TRẦN ĐẠI QUANG:1956, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, Đại tướng, Bộ trưởng Công an
120 HOÀNG ĐĂNG QUANG: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình
121 LÊ HỒNG QUANG: 1968, Phó bí thư tỉnh ủy Tiền Giang
122 TRẦN LƯU QUANG: 1967, Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh
123 LÊ THANH QUANG: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa
124 HOÀNG BÌNH QUÂN:1959, Trưởng ban Đối ngoại Trung ương
125 PHẠM VĂN RẠNH:1960, Bí thư Tỉnh ủy Long An
126 TRẦN VĂN RÓN: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long
127 VŨ HẢI SẢN: 1961, Thiếu tướng, Tư lệnh quân khu 3
128 PHAN VĂN SÁU:1959, Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương
129 LÊ ĐÌNH SƠN: 1960, Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh
130 BÙI THANH SƠN: 1962, Thứ trưởng Ngoại giao
131 NGUYỄN THANH SƠN: 1960, Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
132 TRẦN VĂN SƠN: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên
133 THÀO XUÂN SÙNG: 1958, Phó trưởng ban Dân vận Trung ương
134 ĐỖ TIẾN SỸ: 1965, Bí thư Tỉnh ủy Hưng Yên
135 LÊ VĨNH TÂN: 1958, Thứ trưởng Nội vụ
136 NGUYỄN ĐỨC THANH:1962, Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận
137 VŨ HỒNG THANH: 1962, Phó bí thư tỉnh ủy Quảng Ninh
138 LÂM THỊ PHƯƠNG THANH: 1967, Phó trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
139 TRẦN SỸ THANH: 1971, Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn
140 NGUYỄN THỊ THANH:1967, Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình
141 PHẠM VIẾT THANH: 1962, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng công ty Hàng không Việt Nam
142 LÊ VĂN THÀNH: 1962, Bí thư Thành ủy Hải Phòng
143 NGUYỄN VĂN THÀNH: 1957, Thứ trưởng Công an
144 ĐINH LA THĂNG: 1960, Bộ trưởng Giao thông Vận tải
145 HUỲNH CHIẾN THẮNG: 1965, Thiếu tướng, Chính ủy Quân khu 9
146 SƠN MINH THẮNG: 1960, Thứ trưởng, Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
147 NGUYỄN XUÂN THẮNG: 1957, Chủ tịch Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
148 NGUYỄN VĂN THỂ: 1966, Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng
149 NGUYỄN NGỌC THIỆN: 1959, Thứ trưởng Văn hóa Thể thao và Du lịch
150 ĐẶNG THỊ NGỌC THỊNH: 1959, Phó chánh văn phòng Trung ương Đảng
151 LÊ THỊ THỦY: 1964, Phó tổng thanh tra Chính phủ
152 VÕ VĂN THƯỞNG: 1970, Phó bí thư thường trực TP HCM
153 NGUYỄN XUÂN TIẾN: 1958, Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng
154 BÙI VĂN TỈNH: 1958, Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình
155 TRẦN QUỐC TỎ: 1962, Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên
156 PHẠM THỊ THANH TRÀ: 1964, Chủ tịch tỉnh Yên Bái
157 PHAN ĐÌNH TRẠC: 1958, Phó trưởng ban thường trực, Ban Nội chính trung ương
158 DƯƠNG VĂN TRANG: 1961, Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai
159 LÊ MINH TRÍ: 1960, Phó trưởng ban Nội chính Trung ương
160 NGUYỄN PHÚ TRỌNG: 1944, Tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương khóa XI
161 LÊ HOÀI TRUNG: 1961, Thứ trưởng Ngoại giao
162 TRẦN QUỐC TRUNG: 1960, Bí thư Thành ủy Cần Thơ
163 ĐÀO VIỆT TRUNG: 1959, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
164 MAI TRỰC: 1957, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
165 BẾ XUÂN TRƯỜNG: 1957, Thượng tướng, Thứ trưởng Quốc phòng
166 TRẦN CẨM TÚ: 1961, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
167 TRƯƠNG MINH TUẤN:1960, Thứ trưởng Thông tin và Truyền Thông
168 NGUYỄN THANH TÙNG:1960, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Định
169 TRẦN VĂN TÚY:1957, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng
170 ĐỖ BÁ TỴ: 1954, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam
171 HUỲNH TẤN VIỆT: 1962, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Phú Yên
172 VÕ TRỌNG VIỆT: 1957, Thượng tướng, Thứ trưởng Quốc phòng
173 NGUYỄN ĐẮC VINH: 1972, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
174 TRIỆU TÀI VINH: 1968, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Hà Giang
175 NGUYỄN CHÍ VỊNH: 1957, Thượng tướng, Thứ trưởng Qốc Phòng
176 LÊ HUY VỊNH: 1961, Trung tướng, Tư lệnh Quân chủng Phòng không Không quân
177 NGUYỄN VĂN VỊNH: 1960, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai
178 LÊ QUÝ VƯƠNG: 1956, Thượng tướng, Thứ trưởng Công an
179 TRẦN QUỐC VƯỢNG: 1953, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
180 VÕ THỊ ÁNH XUÂN:1970, Bí thư Tỉnh ủy An Giang
II. Ủy viên Trung ương dự khuyết
1 NGUYỄN HỮU ĐÔNG: 1972, Phó bí thư thường trực tỉnh Phú Thọ
2 NGÔ ĐÔNG HẢI: 1970, Phó chủ tịch tỉnh Bình Định
3 NGUYỄN VĂN HIẾU: 1976, Bí thư quận 2, TP HCM
4 ĐOÀN MINH HUẤN: 1971, Giám đốc học viện Chính trị khu vực I
5 Y THANH HÀ NIÊ KDĂM: 1973, Bí thư thành ủy Buôn Mê Thuột, Đăk Lăk
6 ĐẶNG QUỐC KHÁNH: 1976, Phó chủ tịch tỉnh Hà Tĩnh
7 ĐÀO HỒNG LAN: 1971, Thứ trưởng Lao động
8 LÂM VĂN MẪN: 1970, Phó bí thư, phó chủ tịch tỉnh Sóc Trăng
9 HỒ VĂN NIÊN: 1975, Phó bí thư Gia Lai
10 NGUYỄN HẢI NINH: 1976, Phó chủ tịch tỉnh Đăk Lắk
11 LÊ QUỐC PHONG: 1978, Bí thư trung ương Đoàn
12 CHÂU THỊ MỸ PHƯƠNG: 1975, Bí thư thị ủy Cai Lậy, Tiền Giang
13 BÙI NHẬT QUANG: 1975, Phó chủ tịch tỉnh Ninh Thuận
14 THÁI THANH QUÝ: 1975, Bí thư huyện ủy Nam Đàn, Nghệ An
15 BÙI CHÍ THÀNH: 1974, Bí thư huyện ủy Châu Đức, Bà Rịa- Vũng Tàu
16 VŨ ĐẠI THẮNG: 1975, Phó chủ tịch tỉnh Hà Nam
17 NGUYỄN VĂN THẮNG: 1973, Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
18 NGUYỄN KHẮC TOÀN: 1970, Bí thành ủy Cam Ranh
19 LÊ QUANG TÙNG: 1971, Phó chủ tịch tỉnh Quảng Ninh
20 BÙI THỊ QUỲNH VÂN: 1974, Trưởng ban dân vận tỉnh ủy Quảng Ngãi
No comments:
Post a Comment